CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÀI TRỢ THỂ THAO
Số:……./HĐTT
– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam năm 2015.
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày .. tháng … năm 20…… Chúng tôi gồm có :
BÊN A: Bên tài trợ
………………………………..
Chức vụ : …
Địa chỉ :…
Điện thoại : …. Fax:…
Mã số thuế :….Tài khoản : …. tại ngân hàng…..
BÊN B: Bên được tài trợ
……………………………..
Chức vụ :…..
Địa chỉ :…
Điện thoại :… Fax:..
Mã số thuế :..
Sau khi bàn bạc hai bên đồng ý ký kết thực hiện hợp đồng tài trợvới những điều khoản sau đây:
ĐIỀU I : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG.
Bên A và B thỏa thuận thống nhất …là đơn vị tài trợ cho ……
ĐIỀU II : KINH PHÍ TÀI TRỢ.
Bên A đồng ý tài trợ cho bên B khoản kinh phí đã bao gồm thuế GTGT là ….(bằng chữ).
ĐIỀU III: QUYỀN LỢI.
1. Quyền của Bên A.
2. Quyền của Bên B.
ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM BÊN A VÀ B:
1. Trách nhiệm bên A:
– Thanh toán chi phí đúng và đầy đủ cho bên B theo thời hạn và phương thức được quy định tại điều V của hợp đồng.
– Cung cấp cho bên B logo sản phẩm tài trợ.
– Cung cấp cho bên B thông tin về sản phẩm, dịch vụ phần mềm, thông tin giới thiệu doanh nghiệp (nếu có) và quảng cáo (nếu có).
2. Trách nhiệm bên B:
Đảm bảo các quyền lợi của bên A tại mục 1, điều III của hợp đồng.
ĐIỀU V: ĐIỀU KHOẢN THANH TOÁN:
1. Điều kiện thanh toán:– Bên A thanh toán cho bên B trước 50% tổng giá trị hợp đồng tương đương với ……đồng ( Bằng chữ) sau khi ký hợp đồng.
– Bên A thanh toán cho bên B tổng giá trị hợp đồng còn lại, tương đương với ……đồng (Bằng chữ) sẽ được thanh toán trước 1 tuần kể từ ngày chương trình bắt đầu.
2. Hình thức thanh toán:
– Tiền mặt hay chuyển khoản….
– Tài khoản:…
Tài khoản :..
Số tài khoản:..
3. Chậm thanh toán:– Trong trường hợp bên A chậm thanh toán cho bên B theo mục 1, điều V của hợp đồng, bên A sẽ phải thanh toán cho bên B tổng số tiền cần thanh toán cộng thêm số tiền chậm thanh toán được tính theo lãi suất cho vay một tháng của ngân hàng nhà nước được tính trên số ngày chậm thanh toán.
ĐIỀU VII : ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
1. Trường hợp bất khả kháng:
– Một hoặc cả hai bên A và B sẽ không phải chịu trách nhiệm do không thực hiện hợp đồng vì gặp phải trường hợp bất khả kháng ngoài khả năng kiểm soát của các bên, với điều kiện là gặp trường hợp bất khả kháng đã áp dụng mọi biện pháp để ngăn chặn khắc phục hậu quả và thông báo cho bên kia biết về trường hợp đó.
2. Vi phạm hợp đồng:
Trong trường hợp bên B không thể thực hiện những phần việc đã được thỏa thuận trong hợp đồng mà không phải do trường hợp bất khả kháng như đã nêu trên. Bên A sẽ có quyền đòi bồi hoàn thiệt hại số tiền đã trả cho bên B đối với những công việc bên B không thực hiện .
Trong trường hợp bên A không thể thực hiện các cam kết của mình như đã thỏa thuận trong chương trình này, bên B sẽ có quyền không đáp ứng quyền lợi của bên A cho tới khi bên A thực hiện các cam kết của mình .
Nếu một bên vi phạm bất cứ các điều khoản nào trong hợp đồng này mà bên kia đã thông báo yêu cầu chấm dứt vi phạm hoặc khắc phục hậu quả của vi phạm nhưng bên vi phạm không thực hiện như được yêu cầu thì bên bị vi phạm có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng và đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm phải đền bù mọi thiệt hại xảy ra cho bên bị vi phạm.3. Các điều khoản khác:
– Mọi bổ sung sửa đổi hợp đồng này đều phải được hai bên thống nhất thỏa thuận và thực hiện bằng văn bản.
– Hợp đồng này bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt hiệu lực khi việc thực hiện dịch vụ được hoàn tất theo đúng các điều khoản đã thỏa thuận.
– Mọi tranh chấp, bất đồng giữa hai bên trong quá trình thực hiện hợp đồng đều phải giải quyết thông qua thương lượng hòa giải. Nếu trong quá trình bàn bạc mà không đi đến thống nhất thì sẽ nhờ đến Tòa án giải quyết.
– Khi bên A và B thực hiện hoàn tất các điều khoản nêu trên thì hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.
– Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN